MÔ TẢ
Thành phần
Mỗi gói chứa
Hoạt chất:
Glucosamine hydrochloride tương đương với glucosamine 1500mg.
Tá dược:
Manitol, Lactose, PVP K30, Sucralose, Natri benzoat, Acid citric, Bột hương cam vừa đủ 1 gói.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc AtiGluco có tác dụng làm giảm triệu chứng của viêm khớp gối nhẹ và trung bình.
Liều dùng
Nên uống glucosamine trong bữa ăn.
Người lớn: 1 gói 1500 mg x 1 lần/ngày. Dùng liên tục ít nhất 2 – 3 tháng.
Không dùng cho trẻ nhỏ.
Không có nghiên cứu đặc biệt nào được tiến hành ở bệnh nhân suy gan, suy thận. Đặc điểm dược động và độc tính của thuốc không chỉ ra những hạn chế khi sử dụng ở bệnh nhân này. Tuy nhiên, việc điều trị cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng nên được kiểm soát chặt chẽ.
Lưu ý đến các tác dụng phụ khi dùng thuốc cho người lớn tuổi, nên dùng thuốc với liều thấp nhất có tác dụng trị liệu.
Có thể dùng ATIGLUCO 1500 sac điều trị lâu dài mà không gây rối loạn dạ dày.
Cân nhắc lại liệu trình sau 6 tháng (hoặc sớm hơn) tuỳ theo chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.
Bệnh nhân lao phổi.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Bệnh nhân không dung nạp sulfur.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Khi điều trị các bệnh mạn tính, cần xem xét các khả năng sau:
– Khi áp dụng phác đồ điều trị lâu dài cần tiến hành các xét nghiệm lâm sàng định kỳ: Thử nước tiểu, xét nghiệm máu, xét nghiệm chức năng gan…
– Nên xem xét các phương pháp điều trị khác với việc dùng thuốc.
Khi điều trị các bệnh cấp tính, cần xem xét các khả năng sau:
– Cần theo dõi bệnh nhân trong trường hợp viêm cấp tính.
– Tránh dùng một loại thuốc trong một thời gian dài.
– Không dùng chung với các thuốc kháng viêm, giảm đau khác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ được nhận thấy trên một tỉ lệ bệnh nhân thấp. Các tác dụng phụ thường tạm thời, mức độ nhẹ, và có thể chia nhỏ theo các tần suất gặp như sau:
Tác dụng phụ thường gặp (< 1/10 và > 1/100 bệnh nhân):
– Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy hoặc khó tiêu.
– Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi.
Tác dụng phụ ít gặp (< 1/100 và > 1/1000 bệnh nhân):
– Rối loạn mô da và dưới da: Ban đỏ, mẩn ngứa, ban da.
Tác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:
– Các phản ứng dị ứng, chóng mặt, rối loạn tầm nhìn, rụng tóc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp khải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc:
Glucosamine có thể gây tăng đề kháng insulin và do đó ảnh hưởng đến sự dung nạp glucose.
Có những báo cáo rằng tác dụng chống đông của cumarinic tăng lên khi điều trị phối hợp với glucosamine. Vì vậy nên kiểm soát chặt chẽ hơn những thông số về đông máu ở những bệnh nhân này khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị bằng glucosamine.
Điều trị glucosamine đường uống có thể làm tăng hấp thu tetracyclin ở dạ dày ruột.
Các thuốc giảm đau hoặc chống viêm steroid hoặc không steroid có thể được điều trị cùng với glucosamine.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng nào đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cũng không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo dùng thuốc cẩn trọng nếu bệnh nhân bị đau đầu, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt hoặc rối loạn tầm nhìn.
Thai kỳ
Không dùng glucosamine cho phụ nữ đang mang thai.
Không khuyến cáo sử dụng glucosamine cho phụ nữ cho con bú.
Đóng gói
Hộp 30 gói x 3 gam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Khi uống quá liều thường có biểu hiện: Đau đầu, chóng mặt, mất phương hướng, đau khớp, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
Điều trị quá liều glucosamine thường là ngưng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Dược lý
Glucosamine là một amino – monosaccharid, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan. Khi vào cơ thể, glucosamine tập trung ở xương và khớp, kích thích tế bào sụn sản xuất proteoglycan và collagen. Glucosamine ức chế các enzyme phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxyd phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sản sinh mô liên kết của xương, làm giảm quá trình mất calci của xương. Ngoài ra, glucosamine còn làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp.
Glucosamine có tác dụng làm giảm triệu chứng của viêm khớp gối như đau, khó vận động, phục hồi cấu trúc sụn khớp, ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp.
Đặc điểm
Cốm màu trắng ngà, hương cam.
Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 07/2021
Review AtiGluco 1500mg hộp 30 gói thuốc cốm giảm triệu chứng viêm khớp gối
Chưa có đánh giá nào.